Để giải
quyết vấn đề thiếu hụt nhân công ngày càng nghiêm trọng chính phủ Nhật Bản đã
ban hành thêm một tư cách lưu trú mới dành cho đối tượng có nguyện vọng lao động.
Tư cách
lưu trú này chia ra làm hai nhóm “Kỹ năng đặc định nhóm 1” và “Kỹ năng đặc định
nhóm 2”.
“Kỹ năng đặc định nhóm 1” không yêu cầu một kỹ năng chuyên sâu mà là yêu cầu về kỹ năng và chi thức ở mức độ đủ để thực hiện các nghiệp vụ ở một nhóm ngành đặc định.
Kỹ năng đặc định nhóm 1
- Thời hạn lưu trú: Gia hạn tư cách lưu trú sau 4 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm. Tổng thời gian lưu trú không quá 5 năm.
- Tiêu chuẩn về kỹ năng: Thông qua các kỳ thi của từng nhóm ngành (đối tượng đã kết thúc tốt chương trình thực tập sinh nhóm 2 sẽ được miễn kỳ thi này nếu có nguyện vọng làm công việc cùng nhóm nghề).
- Năng lực tiếng Nhật: Thông qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật (đối tượng đã kết thúc tốt chương trình thực tập sinh nhóm 2 sẽ được miễn kỳ thi này).
- Bảo lãnh người thân và gia đình: Về cơ bản không được phép.
- Cần nhận hỗ trợ từ doanh nghiệp tiếp nhận hoặc cơ quan hỗ trợ đặc định.
So sánh giữa chương trình thực tập sinh và kỹ năng đặc định nhóm 1
Kỹ năng đặc định nhóm 1 | Thực tập sinh | |
---|---|---|
Năng lực tiếng Nhật | Vượt qua kỳ thi JLPT N4 hoặc “Kỳ thi tiếng Nhật cơ bản” hoặc trình độ tương đương | Không bắt buộc |
Kỹ năng | Vượt qua kỳ thi kỹ năng | Không bắt buộc |
Tiêu chuẩn về lương | Tương đương với người Nhật | Phần lớn ở mức tối thiểu theo pháp luật quy định |
Chuyển việc | Được phép | Không được phép |
Phí giới thiệu (người tìm việc chi trả) | *Trong nước Nhật: Miễn phí Việc thu tiền người tìm việc đang ở nước Nhật là vi phạm pháp luật *Ngoài nước Nhật: tùy vào quốc gia sở tại Trong nhiều trường hợp công ty phái cử lao động sẽ thu phí giấy tờ để chuẩn bị cho người lao động | Chi phí các công ty xuất khẩu lao động thu dao động trong khoảng 2,000-10,000 USD |
Chi phí ban đầu mà công ty cần chi trả (cho đến khi người lao động chính thức đi làm) | 30~60 vạn yên Nếu các công ty tuyển dụng nhân lực không thông qua công ty giới thiệu việc làm thì gần như không phát sinh chi phí. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần đến công ty giới thiệu việc làm để tìm kiếm nhân lực thì sẽ phát sinh phí giới thiệu | 40~60 vạn yên Chi phí sẽ dao động nhiều liên quan đến việc có hay không thủ tục thăm hỏi, tuy nhiên chi phí đi lại sang Nhật của người lao động và chi phí đào tạo ban đầu sau khi nhập cảnh sẽ phát sinh |
Phí hỗ trợ và quản lý | 1~3 vạn yên/ tháng Chi trả cho Cơ quan hỗ trợ được cấp phép (登録支援機関) | 3~5 vạn yên/ tháng Chi trả cho Nghiệp đoàn (監理団体) |
Các nhóm ngành đặc định
Kỹ năng đặc định nhóm 1 bao gồm 14 nhóm ngành dưới đây
Kỹ năng đặc định nhóm 1 | Số lượng lao động tiếp nhận đến tháng 3 năm 2024 | |
---|---|---|
Xây dựng | 34.000 người | |
Công nghiệp đóng tàu | 11.000 người | |
Sửa chữa ô-tô | 6.500 người | |
Dịch vụ hàng không | 1.300 người | |
Khách sạn ※ | 11.200 người | |
Điều dưỡng, hộ lý ※ | 50.900 người | |
Dọn dẹp văn phòng | 20.000 người | |
Nông nghiệp | 36.500 người | |
Ngư nghiệp | 6.300 người | |
Chế biến thực phẩm, đồ uống | 87.200 người | |
Nhà hàng ※ | 30.500 người | |
Lĩnh vực sản xuất liên quan đến Luyện kim, Máy công nghiệp, Điện tử viễn thông và điện máy | 49.750 người |
Nhóm ngành điều dưỡng, nhà hàng và khách sạn sẽ không có hoặc rất ít thực tập sinh chuyển sang tư cách lưu trú “Kỹ năng đặc định” , cùng đó những nhóm ngành này đang trong tình trạng thiếu hụt nhân công trầm trọng nên đây là cơ hội lớn đối với các ứng viên lần đầu đến lao động tại Nhật, cũng như các ứng viên đã từng là du học sinh.
Tuy nhiên, các nhóm ngành khác thực tập sinh có thể tham gia ứng tuyển đơn giản hơn. Khi kết thúc 3 năm tu nghiệp và có chứng chỉ kỹ năng cấp 3, nhóm ứng viên này sẽ được miễn kỳ thi dành riêng cho kỹ năng đặc định. Đây là một lợi thế rất lớn để các cựu thực tập sinh có thể quay trở lại Nhật Bản tìm kiếm công việc có đãi ngộ tốt hơn.
Kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc định
- Tiêu chuẩn về kỹ năng: Thông qua các kỳ thi của từng nhóm ngành (đối tượng đã kết thúc tốt chương trình thực tập sinh nhóm 2 sẽ được miễn kỳ thi này nếu có nguyện vọng làm công việc cùng nhóm nghề).
- Năng lực tiếng Nhật: Thông qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật (đối tượng đã kết thúc tốt chương trình thực tập sinh nhóm 2 sẽ được miễn kỳ thi này).
Tiêu chuẩn về kỹ năng
Mỗi nhóm ngành sẽ có các kỳ thi kiểm tra kỹ năng riêng biệt được tổ chức tại nhiều quốc gia bao gồm Việt Nam. Nội dung các kỳ thi để đánh giá về kiến thức cũng như nghiệp vụ của các ứng viên.
Kỳ thi kỹ năng dành cho ngành điều dưỡng
Kỳ thi này một năm được tổ chức 5-6 lần, ứng viên có thể thi bằng ngôn ngữ tiếng Việt, phương thức thi trên máy tính.
Kỳ thi kỹ năng dành cho nhóm nhà hàng
Kỳ thi này nếu thi tại Việt Nam sẽ được chọn ngôn ngữ là tiếng Việt. Nếu thi trong quốc nội Nhật Bản thì ngôn ngữ thi sẽ là tiếng Nhật, phương thức thi trên máy tính. Tính đến hiện tại (ngày 6 tháng 5 năm 2019) kỳ thi này đang trong quá trình chuẩn bị tại Việt Nam, ngay khi có thông tin mới nhất chúng tôi sẽ cập nhật tại website.
Kỳ thi kỹ năng dành cho nhóm khách sạn, nghỉ dưỡng
Kỳ thi này bao gồm hai phần thi, thi viết và thi vấn đáp. Nội dung phần thi viết bao gồm các câu hỏi liên quan đến nghiệp vụ khách sạn như lễ tân, tiếp khách, nhà hàng, quảng cáo và an toàn vệ sinh, phần thi vấn đáp thí sinh sẽ trực tiếp đối thoại với giám thị để kiểm tra năng lực về kỹ năng. Kỳ thi này dự kiến một năm sẽ được tổ chức 2-3 lần.
Ngoài ra về các kỳ thi khác chúng tôi sẽ cập nhật thường xuyên trên website.
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật cần thiết cho sinh hoạt và công việc
Năng lực tiếng Nhật được xét duyệt dựa trên một trong các tiêu chuẩn dưới đây
- Vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT N4 trở lên
- Vượt qua kỳ thi tiếng Nhật cơ bản(日本語基礎テスト)
Kỳ thi này mới được thành lập để kiểm định năng lực tiếng Nhật của các ứng viên có nguyện vọng tham gia chương trình “Kỹ năng đặc định”. Một năm kỳ thi này được tổ chức 5 đến 6 lần tại Việt Nam, phương pháp thi trên máy tính. - Kết thúc chương trình thực tập sinh.
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật điều dưỡng
Đối với nhóm ngành điều dưỡng, ứng viên cần vượt thêm một kỳ thi tiếng Nhật dành riêng cho ngành điều dưỡng. Kỳ thi này cũng được tổ chức ở Việt Nam một năm 5 đến 6 lần, phương pháp thi trên máy tính.
Các nhóm ngành được miễn thi từ chương trình thực tập sinh
Các ứng viên có thể tự xác nhận nhóm ngành mình đã tu nghiệp tiếng Nhật là gì ở giấy xác nhận kết thúc chương trình thực tập sinh. Sau đó có thể đối chiếu ở bảng dưới để kiểm tra mình được miễn thi sang nhóm nào của chương trình kỹ năng đặc định.
Trường hợp nhóm ngành tu nghiệp của ứng viên không tương thích với bất kỳ ngành nào của chương trình kỹ năng đặc định, ứng viên buộc phải tham gia kỳ thi kỹ năng .
Nhóm ngành nông nghiệp
Tên nhóm nghề tu nghiệp | Tên công việc/ nghiệp vụ | Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
耕種農業 | 施設園芸 | Nông nghiệp trồng trọt |
畑作・野菜 | ||
果樹 | ||
畜産農業 | 養豚 | Nông nghiệp chăn nuôi |
養鶏 | ||
酪農 |
Nhóm ngành ngư nghiệp
Tên nhóm nghề tu nghiệp | Tên công việc/ nghiệp vụ | Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
漁船漁業 | かつお一本釣り漁業 | Ngư nghiệp |
延縄漁業 | ||
いか釣り漁業 | ||
まき網漁業 | ||
ひき網漁業 | ||
刺し網漁業 | ||
定置網漁業 | ||
かに・えびかご漁業 | ||
棒受網漁業作業 | ||
養殖業 | ほたてがい・まがき養殖 | Ngư nghiệp |
Nhóm ngành xây dựng
Tên nhóm nghề tu nghiệp | Tên công việc/ nghiệp vụ | Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
さく井 | パーカッション式さく井工事 | Cầu đường |
ロータリー式さく井工事 | ||
建築板金 | ダクト板金 | Xây dựng Lắp đặt dân dụng |
内外装板金 | ||
冷凍空気調和機器施工 | 冷凍空気調和機器施工 | Lắp đặt dân dụng |
建具製作 | 木製建具手加工 | Xây dựng |
建築大工 | 大工工事 | Xây dựng |
型枠施工 | 型枠工事 | Xây dựng Cầu đường |
鉄筋施工 | 鉄筋組立て | Xây dựng Cầu đường |
と び | と び | Xây dựng Cầu đường |
石材施工 | 石材加工 | Xây dựng |
石張り | ||
タイル張り | タイル張り | Xây dựng |
かわらぶき | かわらぶき | Xây dựng |
左官 | 左官 | Xây dựng |
配管 | 建築配管 | Lắp đặt dân dụng |
プラント配管 | ||
熱絶縁施工 | 保温保冷工事 | Lắp đặt dân dụng |
内装仕上げ施工 | プラチック系床仕上げ工事 | Xây dựng |
カーペット系床上げ工事 | ||
鋼製下地工事 | ||
ボード仕上げ工事 | ||
カーテン工事 | ||
サッシ施工 | ビル用サッシ施工 | Xây dựng |
防水施工 | シーリング防水工事 | Xây dựng |
コンクリート圧送施工 | コンクリート圧送工事 | Xây dựng Cầu đường |
ウエルポイント施工 | ウエルポイント工事 | Cầu đương |
表装 | 壁装 | Xây dựng |
建設機械施工 | 押土・整地 | Cầu đường |
積込み | ||
掘削 | ||
締固め | ||
鉄工 | 構造物鉄工作業 | Cầu đường |
築炉 | 築炉 | Xây dựng |
Chế biến thực phẩm
Tên nhóm nghề tu nghiệp | Tên công việc/ nghiệp vụ | Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
缶詰巻締 | 缶詰巻締 | Tất cả các công việc liên quan tới chế biến thực phẩm |
食鳥処理加工業 | 食鳥処理加工 | |
加熱性水産加工 食品製造業 | 節類製造 | |
加熱乾製品製造 | ||
調味加工品製造 | ||
くん製品製造 | ||
非加熱性水産加工 食品製造業 | 塩蔵品製造 | |
乾製品製造 | ||
発酵食品製造 | ||
調理加工品製造作業 | ||
生食用食品製造作業 | ||
水産練り製品製造 | かまぼこ製品製造 | |
牛豚食肉処理加工業 | 牛豚部分肉製造 | |
ハム・ソーセージ・ベーコン製造 | ハム・ソーセージ・ベーコン製造 | |
パン製造 | パン製造 | |
そう菜製造業 | そう菜加工 | |
農産物漬物製造業 | 農産物漬物製造 | |
医療・福祉施設給食製造 | 医療・福祉施設給食製造 | Nhà hàng |
Máy móc và các ngành nghề liên quan tới máy
Tên nhóm nghề tu nghiệp | Tên công việc/ nghiệp vụ | Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
鋳造 | 鋳鉄鋳物鋳造 | Chế tạo máy công nghiệp |
非鉄金属鋳物鋳造 | ||
鍛造 | ハンマ型鍛造 | Chế tạo máy công nghiệp |
プレス型鍛造 | ||
ダイカスト | ホットチャンバダイカスト | Chế tạo máy công nghiệp |
コールドチャンバダイカスト | ||
機械加工 | 普通旋盤 | Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí Đóng tàu |
フライス盤 | ||
数値制御旋盤 | ||
マシニングセンタ | ||
金属プレス加工 | 金属プレス | Chế tạo máy công nghiệp |
鉄工 | 構造物鉄工 | Chế tạo máy công nghiệp Đóng tàu |
工場板金 | 機械板金 | Chế tạo máy công nghiệp |
めっき | 電気めっき | Xử lý bề mặt kim loại |
溶融亜鉛めっき | ||
アルミニウム陽極酸化処理 | 陽極酸化処理 | Xử lý bề mặt kim loại |
仕上げ | 治工具仕上げ | Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí Đóng tàu |
金型仕上げ | ||
機械組立仕上げ | ||
機械検査 | 機械検査 | Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí |
機械保全 | 機械系保全 | Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí |
電子機器組立て | 電子機器組立て | Điện tử điện khí |
電気機器組立て | 回転電機組立て | Chế tạo máy công nghiệp Điện tử điện khí Đóng tàu |
変圧器組立て | ||
配電盤・制御盤組立て | ||
開閉制御器具組立て | ||
回転電機巻線製作 | ||
プリント配線板製造 | プリント配線板設計 | Điện tử điện khí |
プリント配線板製造 |
Các nhóm ngành khác
Tên nhóm nghề tu nghiệp | Tên công việc/ nghiệp vụ | Nhóm nghề kỹ năng đặc định |
---|---|---|
家具製作 | 家具手加工 | |
印刷 | オフセット印刷 | |
製本 | 製本 | |
プラスチック成形 | 圧縮成形 | Chế tạo máy công nghiệp Điện tử, điện khí |
射出成形 | ||
インフレーション成形 | ||
ブロー成形 | ||
強化プラスチック成形 | 手積み積層成形 | |
塗装 | 建築塗装 | Chế tạo máy công nghiệp Cầu đường Xây dựng |
鋼橋塗装 | ||
金属塗装 | Chế tạo máy công nghiệp Đóng tàu |
|
噴霧塗装 | Đóng tàu | |
溶接 | 手溶接 | Chế tạo máy công nghiệp Đóng tàu Cầu đường Xây dựng Lắp đặt thiết bị dân dụng |
半自動溶接 | ||
工業包装 | 工業包装 | Chế tạo máy công nghiệp Điện tử, điện khí |
紙器・段ボール箱製造 | 印刷箱打抜き | |
印刷箱製箱 | ||
貼箱製造 | ||
段ボール箱製造 | ||
陶磁器工業製品製造 | 機械ろくろ成形 | |
圧力鋳込み成形 | ||
パッド印刷 | ||
自動車整備 | 自動車整備 | Sửa chữa ô-tô |
ビルクリーニング | ビルクリーニング | Dọn dẹp văn phòng |
介護 | 介護 | Điều dưỡng |
リネンサプライ | リネンサプライ仕上げ | |
宿泊 | 接客・衛生管理 | Khách sạn |